Pháp Luật Về Kinh Doanh Bảo Hiểm (Phần 1)
Cùng tìm hiểu những quy định pháp lý về việc kinh doanh sản phẩm
bảo hiểm tại Việt Nam qua bài viết pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
Cấu trúc luật kinh doanh bảo hiểm
Chương 1: những quy định chung
Chương 2: Hợp đồng bảo hiểm
Chương 3: Doanh nghiệp bảo hiểm
Chương 4: Doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài
Chương 5: Tài chính, hạch toán kế toán và báo cáo tài chính
Chương 6: Đại lí bảo hiểm, doanh nghiệp, môi giới bảo hiểm
Chương 7: Quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
Chương 8: Khen thưởng và xử lí vi phạm
Chương 9: Điều khoản thi hành
1. Định nghĩa
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm; góp phần thúc đẩy và duy trì sự phát triển bền vững của nền kinh tế – xã hội, ổn định đời sống nhân dân; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm; Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 và luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010 được ban hành, bao gồm 9 chương và 129 điềuCấu trúc luật kinh doanh bảo hiểm
Chương 1: những quy định chung
Chương 2: Hợp đồng bảo hiểm
Chương 3: Doanh nghiệp bảo hiểm
Chương 4: Doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài
Chương 5: Tài chính, hạch toán kế toán và báo cáo tài chính
Chương 6: Đại lí bảo hiểm, doanh nghiệp, môi giới bảo hiểm
Chương 7: Quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
Chương 8: Khen thưởng và xử lí vi phạm
Chương 9: Điều khoản thi hành
2. Pháp luật hiện hành về kinh doanh bảo hiểm
2.1. Quy định chung về hợp đồng bảo hiểm
2.1.1. Khái niệm
Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó:- – Bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm
- – Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
2.1.2. Phân loại hợp đồng bảo hiểm
Bảo Hiểm Con Người | Bảo Hiểm Tài Sản | Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự | |
Đối tượng bảo hiểm |
|
| Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với bên thứ 3 theo quy định pháp luật |
Số tiền bảo hiểm | Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm tự thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm | Bên mua bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm cho tài sản đó | Doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm |
2.1.3. Nội dung hợp đồng bảo hiểm
- – Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng;
Đối tượng bảo hiểm; - – Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;
- – Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
- – Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
- – Thời hạn bảo hiểm;
- – Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
- – Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;
- – Các quy định giải quyết tranh chấp;
- – Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
- – Hình thức hợp đồng bảo hiểm
- – Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản
- – Bẳng chứng giao kết:
- – Giấy chứng nhận bảo hiểm
- – Đơn bảo hiểm
- – Điện báo, fax, telex và các hình thức khác do pháp luật quy định
2.1.4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bảo hiểm
2.1.4.1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên
Quyền Của Doanh Nghiêp Bảo Hiểm | Nghĩa Vụ Của Doanh Nghiệp Bảo Hiểm |
|
|
Quyền Của Bên Mua Bảo Hiểm | Nghĩa Vụ Của Bên Mua Bảo Hiểm |
|
|
2.1.4.2. Quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng
Một trong hai bên có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm trong những trường hợp sau:Đối Với Doanh Nghiệp Bảo Hiểm | Đối Với Bên Mua Bảo Hiểm |
Khi bên mua bảo hiểm:
| Khi doanh nghiệp bảo hiểm:
|