Breaking News

Hợp Đồng Bảo Hiểm: Kiến Thức Cơ Bản Và Các Thuật Ngữ (Phần 3)

Bài viết chia sẻ những kiến thức cơ bản về hợp đồng bảo hiểm và phân loại hợp đồng bảo hiểm
hợp đồng bảo hiểm

7. Những điều khoản chung trong hợp đồng bảo hiểm

7.1. Những mốc thời gian quan trọng trong hợp đồng bảo hiểm

7.1.1. Ngày hiệu lực hợp đồng

Ngày hiệu lực hợp đồng là ngày mà hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, được quy định trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Ngày hiệu lực hợp đồng bắt đầu khi bên mua bảo hiểm hoàn tất hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và nộp phí bảo hiểm ban đầu, thông thường sẽ trước ngày phát hành hợp đồng. Người được bảo hiểm sẽ được bảo hiểm tạm thời từ ngày này.

7.1.2. Ngày kỉ niệm hợp đồng

Ngày kỉ niệm hợp đồng là ngày kỉ niệm hàng năm của ngày hiệu lực hợp đồng

7.1.3. Ngày đáo hạn hợp đồng

Ngày đáo hạn hợp đồng là ngày hợp đồng bảo hiểm kết thúc. Người thụ hưởng sẽ nhận được quyền lợi đã giao kết trong hợp đồng khi ngày đáo hạn xảy ra

7.1.4. Bảo hiểm tạm thời

Bảo hiểm tạm thời là thuật ngữ sử dụng trong nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, thể hiện khoảng thời gian từ khi người mua bảo hiểm hoàn tất hồ sơ yêu cầu bảo hiểm và nộp phí bảo hiểm ban đầu đến khi hợp đồng được phát hành. Trong khoảng thời gian này, bên mua bảo hiểm có thể xem xét hủy hợp đồng và nhận toàn bộ phí đóng ban đầu. Khi có rủi ro xảy ra trong thời gian này, người thụ hưởng vẫn nhận được quyền lợi như khi được bảo hiểm thông thường
Bảo hiểm tạm thời không áp dụng cho các trường hợp: tự tử, thi hành án tử hình, tác động của chất kích thích, trục lợi, có dấu hiệu liên quan đến các hành vi phạm pháp

7.1.5. Thời gian cân nhắc

Trong thời gian bảo hiểm tạm thời, bên mua bảo hiểm có thể cân nhắc từ chối tham gia bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ hoàn trả lại toàn bộ phí đã đóng ban đầu không kèm lãi, trừ đi các chi phí khám, xét nghiệm y khoa hoặc các chi phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm nếu có.

7.2. Thuật ngữ tài chính trong hợp đồng bảo hiểm

7.2.1. Giá trị hoàn lại

Giá trị hoàn lại là số tiền mà bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi có yêu cầu hủy bỏ hợp đồng khi hợp đồng chưa đáo hạn và vẫn còn hiệu lực.
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sẽ bắt đầu có giá trị hoàn lại sau khi đã nộp đủ 2 năm phí bảo hiểm

7.2.2. Tạm ứng giá trị hoàn lại

Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng giá trị hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả khoản tạm ứng & lãi vào bất cứ lúc nào

7.2.3. Gia hạn và khôi phục hợp đồng mất hiệu lực

Khi đến ngày đóng phí, bên mua bảo hiểm được gia hạn thêm 60 ngày kể từ ngày kỉ niệm hợp đồng. Sau 60 ngày này, nếu bên mua bảo hiểm chưa đóng phí thì hợp đồng mất hiệu lực. Hợp đồng này vẫn có thể được nối lại trong vòng 24 tháng kể từ ngày mất hiệu lực với mức phí ban đầu cộng thêm các khoản phạt/lãi… Bên cạnh đó, bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm phải đủ điều kiện sức khỏe và pháp lý để tham gia bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm quy định

7.2.4. Duy trì hợp đồng với số tiền bảo hiểm giảm

Nếu bên mua bảo hiểm không có khả năng/ không muốn tiếp tục đóng phí bảo hiểm nhưng vẫn muốn được bảo hiểm, công ty bảo hiểm có thể áp dụng duy trì hợp đồng với số tiền bảo hiểm giảm theo tỉ lệ thời gian hợp đồng còn hiệu lực. Công ty bảo hiểm sẽ sử dụng giá trị hoàn lại để đóng phí và đảm bảo việc hợp đồng tiếp tục có hiệu lực. Bên mua bảo hiểm chỉ được bảo vệ khi rủi ro xảy ra và không còn giá trị hoàn lại và các khoản đặc biệt do duy trì hợp đồng
Để thực hiện giảm số tiền bảo hiểm, bên mua bảo hiểm cần thông báo trước 30 ngày và hợp đồng mới sẽ có hiệu lực từ ngày đến hạn đóng phí ngay sau khi công ty bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản

7.2.5. Giải quyết quyền lợi bảo hiểm

Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán số tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng. Thời gian để người thụ hưởng yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm là 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian để công ty bảo hiểm giải quyết quyền lợi là 30 ngày kể từ ngày nhận được bộ tài liệu đầy đủ và hợp lệ theo quy định của công ty.

7.3. Các điều khoản loại trừ chung trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

7.3.1. Loại trừ tử vong

Khi người được bảo hiểm tử vong, công ty bảo hiểm sẽ đền bù quyền lợi cho người thụ hưởng. Tuy nhiên, trong các trường hợp sau, công ty bảo hiểm sẽ từ chối chi trả:
  • – Tự tử
  • – Nhiễm HIV
  • – Các hành vi phạm tội
  • – Thi hành án tử hình
  • – Chiến tranh hoặc các hoạt động liên quan đến chiến tranh
Tuy nhiên, việc từ chối chi trả không có nghĩa là người thụ hưởng không nhận được bất kì số tiền nào từ người bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ trả lại toàn bộ phí đóng trừ đi các khoạn tạm ứng và nợ nếu có.

7.3.2. Loại trừ tình trạng y tế có trước

Tình trạng y tế có trước nằm trong 2 trường hợp sau:
  • – Những bệnh đã được điều trị, xét nghiệm hoặc tư vấn của bác sỹ và các chuyên gia y tế trước ngày có hiệu lực hợp đồng, trừ khi có thông báo và được công ty chấp thuận trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
  • – Những triệu chứng đặc hiệu đã xuất hiện trước ngày hiệu lực hợp đồng, trừ khi có thông báo và được công ty chấp thuận trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm

7.4. Tuổi tham gia bảo hiểm

Tuổi tham gia bảo hiểm được tính theo tuổi năm sinh nhật vừa qua của người được bảo hiểm và là cơ sở tính phí cho hợp đồng bảo hiểm

7.5. Khai sai tuổi & giới tính

Trong các trường hợp hồ sơ yêu cầu bảo hiểm bị điền sai thông tin, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ xử lí theo các hướng sau:
  • – Khai sai thông tin dẫn đến phí bảo hiểm giảm: đóng bù phí bảo hiểm thiếu hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với phí ban đầu
  • – Khai sai thông tin dẫn đến phí bảo hiểm tăng: hoàn trả phí bảo hiểm thừa cho bên mua bảo hiểm
  • – Khai sai thông tin, độ tuổi thật nằm ngoài mức bảo hiểm: hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng trừ đi các khoản nợ và lãi (nếu có)

7.6. Thưởng duy trì hợp đồng/ khoản đặc biệt do duy trì hợp đồng

Đây là khái niệm thường gặp trong nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ. Khi bên mua bảo hiểm duy trì hợp đồng đến một khoảng thời gian nhất định đã quy định trong hợp đồng, người thụ hưởng sẽ nhận được khoản thưởng được tính bằng giá trị hoàn lại nhân với bình quân lãi suất dựa trên kết quả kinh doanh của công ty bảo hiểm.